1. Bảng đơn vị đo độ dài
N
Bình luận:
Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo hơn (kém) 10 lần liền kề nhau, tức là.
– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
– Đơn vị nhỏ bằng $frac{1}{10}$ đơn vị lớn.
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Chuyển đổi đơn vị đo độ dài
Phương pháp: Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, biết hai đơn vị đo hơn ( kém ) nhau 10 lần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào dấu đầu dòng:
a) 3m = …đm
Vì: 1m = 10dm
Vậy 3m = 10dm x 3 = 30dm
Vậy 3m = 30dm
b) 6 km = …đập
Vì 1km = 10hm = 100 đập
Vậy 6km = 100dam x 6 = 600dam
Vậy 6 km = 600 đập
c) 4000m = …km
Vì 1km = 10hm = 100dam = 1000m
1m = $frac{1}{1000}$km
Vậy 4000 m = 4000 x $frac{1}{1000}$ km = 4 km
Vậy 4000m = 4km
d) 4dm = …ô
Vì 1hm = 10dam = 100m = 1000dm
1dm = hm
Vậy 4dm = 4 x $frac{1}{1000}$hm = $frac{1}{1000}$hm
Vậy 4dm = $frac{4}{1000}$ hm
e) 2m15cm = …cm
Vì 2m = 200cm
Vậy 2m 15cm = 200cm + 15cm = 215cm.
Vậy 2m15cm = 215cm
g) 1536m = …km…m
Ta có: 1536m = 1000m + 536m = 1km + 536m = 1km 536m.
Vậy 1536m = 1km 536m
Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo độ dài:
Phương pháp:
– Khi thực hiện các phép tính với cùng các đơn vị đo ta thực hiện phép tính như phép tính với các số tự nhiên.
– Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo khác nhau thì trước hết phải quy đổi về cùng một đơn vị đo đó rồi mới thực hiện phép tính bình thường.
– Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài cho một số thì thực hiện nhân hoặc chia số đó cho một số như bình thường, sau đó cộng đơn vị đo độ dài vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào dấu đầu dòng:
a) 3cm + 9cm = …cm
Cả hai phép đo đều tính bằng cm.
Ta có: 3 + 9 = 12
Vậy 3cm + 9cm = 12cm
b) 21dm + 40dm = …dm
Cả hai số đo đều tính bằng dm.
Ta có: 21 + 40 = 61
Vậy 21dm + 40dm = 61dm
c) 14m + 3dm = …dm
14m + 3dm = 140dm + 3dm = 143dm. Vậy 14m + 3dm = 143dm
d) 14hm – 5m = …m
14hm – 5m = 1400 – 5m = 1395m.
Vậy 14hm – 5m = 1395m
e) 15dm x 3 = …dm
Ta có 15 x 3 = 45
Vậy 15dm x 3 = 45dm
f) 48 mm : 4 = …mm
Ta có 48 : 4 = 12
Cần 48mm : 4 = 12mm
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo độ dài
Phương pháp:
– Khi so sánh cùng một đơn vị đo, ta so sánh giống như so sánh hai số tự nhiên.
– Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau trước hết phải quy đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền đúng dấu câu ( = ) tại điểm:
a) 4m…10m
Ta thấy cả hai phép đo đều có đơn vị là m.
Mà 4
Vậy 4 m
b) 12cm…11cm
Ta thấy cả hai số đo đều tính bằng cm.
Mà 12 > 11.
Vậy 12 cm > 11 cm
c) 113cm…11m3cm
Ta có 11m3cm = 11m + 3cm = 1100cm + 3cm = 1103cm.
Mà 113cm
Vậy 113cm
d) 20 km – 5hm…15hm
Ta có 20km – 5hm = 200hm – 5hm = 195hm.
Nhưng 195 hm > 15 hm.
Vậy 20 km – 5hm > 15hm
Dạng 4: Toán có lời văn:
Ví dụ: Mảnh vải thứ nhất dài 1m5cm, mảnh vải thứ hai dài gấp 4 lần mảnh vải thứ nhất. Phần thứ hai của mảnh vải dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp:
– Thay đổi 1m 5cm tính bằng đơn vị cm.
– Tính độ dài của phần thứ hai theo đơn vị cm sau đó chuyển sang đơn vị đm.
Bài học:
Đổi 1m 5cm = 105cm
Độ dài của phần thứ hai là:
105 x 4 = 420 (cm)
420cm = 42dm
Đáp số: 42dm
Hy vọng thông qua bài viết 1m5cm bằng bao nhiêu m Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.