Chu vi là gì và cách tính chu vi là kiến thức cơ bản, quan trọng mà học sinh phải nắm được trong quá trình học toán. Đây cũng là kiến thức rất thú vị, có công thức tính chu vi bất kỳ dạng hình học nào.
1. Định nghĩa chu vi là gì?
Chu vi là chiều dài đo được của một đường khép kín bao quanh mặt phẳng 2D hoặc chúng ta có thể hiểu chu vi là chiều dài của đường bao quanh bề mặt của một hình. Do đó, ta có chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật, chu vi hình tròn… với nhiều cách tính tương ứng.
Xem: Chu vi ký hiệu là gì

2. Chu vi và cách tính chu vi các hình trong toán học
Trong toán học có rất nhiều loại hình khác nhau như hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, v.v. Trong đó các hình này đều có chu vi và cách tính chu vi theo công thức học sinh nắm được. Dưới đây là chi tiết về định nghĩa chu vi và cách tính chu vi các hình trong toán học.
2.1. Chu vi và cách tính chu vi hình tròn
Chu vi của một vòng tròn là độ dài của ranh giới của nó. Ai đó sẽ tính chu vi của một vòng tròn theo công thức của anh ta. Cụ thể, công thức tính chu vi hình tròn là lấy số pi (lấy 3,14) nhân với đường kính hình tròn đó, hay pi nhân 2 lần bán kính hình tròn, vì đường kính bằng bán kính. nhân với 2. .
Do đó ta có công thức tính chu vi hình tròn là:
P = dx pi hoặc P = rx 2 x pi
Ở đó:
+ P là kí hiệu cho chu vi hình tròn
+ d là đường kính của hình tròn
+ r là bán kính của hình tròn.
+ pi xấp xỉ bằng 3,14. Số pi được định nghĩa là tỷ lệ chu vi của hình tròn.
Ví dụ: Tìm chu vi của một bánh xe có đường kính 0,75 m.
Trả lời: Đây là bài toán đơn giản, có một phép tính các em chỉ cần áp dụng công thức trên và thay số vào phép tính. Vì tiêu đề cho biết đường kính của hình tròn, hãy biết số pi.
Vậy chu vi của bánh xe hình tròn đó là: P = d.pi = 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Vậy chu vi hình tròn là 2,355 (m).
2.2. Chu vi và cách tính chu vi hình chữ nhật
Tương tự như định nghĩa chung về chu vi, chu vi hình chữ nhật là độ dài của đoạn thẳng bao quanh mặt phẳng hình chữ nhật. Trong khi hình chữ nhật có bốn góc vuông, thì nó cũng là hình bình hành và hình thang cân phải có tất cả các tính chất của hình nhị diện và hình bình hành.
Do đó, tổng của chiều dài cộng với chiều rộng tăng gấp đôi là chu vi của hình chữ nhật. Công thức tính chu vi hình chữ nhật như sau:
P = (A + B) x 2
Ở đó:
+ A là kí hiệu độ dài hình chữ nhật
+ B là kí hiệu cho chiều rộng của hình chữ nhật
+ P là chu vi hình chữ nhật
Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm và 3 cm.
Trả lời: Đầu bài nêu chiều dài chiều rộng, chiều dài của cái bánh hình chữ nhật. Như vậy ta chỉ cần áp dụng công thức tính chu vi trên và thay số, đặt phép tính là ra kết quả.
Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật: P = (a + b) x 2 = (6 + 3) x 2 = 9 x 2 = 18 (cm)
Vậy chu vi hình chữ nhật là 18 cm.
2.3. Chu vi và cách tính chu vi hình vuông
Chu vi của một hình vuông là chiều dài của đoạn thẳng bao quanh một hình hoặc hình vuông hai chiều. Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông bằng 90 độ. Do đó, việc tính chu vi hình vuông khá đơn giản, theo công thức sau:
P = trục 4
Ở đó:
+ a là mỗi cạnh của hình vuông
+ P là chu vi hình vuông.
Xem thêm: Glôcôm là gì?
Tóm lại, chu vi của một hình vuông là tổng độ dài của bốn cạnh của nó, hoặc độ dài của một cạnh nhân với 4.
Ví dụ: Gọi cạnh của hình vuông là 6 cm. Tính chu vi hình vuông của miếng bìa đó.
Trả lời: Bài toán cho biết một cạnh góc vuông nên ta có thể áp dụng công thức tính bình phương và thay số vào phép tính. Ta có công thức P = ax 4 = 6 x 4 = 24 (cm)
Vậy chu vi miếng bìa đó là 24 cm.
2.4. Chu vi và cách tính chu vi hình tam giác
Hình tam giác là hình có 3 cạnh như tên gọi của nó. Ta có tam giác đều, tam giác vuông có một góc vuông 90 độ và tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau hay tam giác cân, tam giác tù, tam giác nhọn và tam giác cân. Dù là hai tam giác khác nhau nhưng chu vi tam giác vẫn bằng tổng 3 cạnh cộng lại. Tùy thuộc vào tính chất của từng hình mà bạn sẽ có công thức tính hơi khác nhau.

Một. Cách tính chu vi tam giác đều?
Tam giác thường là tam giác có các cạnh và góc khác nhau. Hình tam giác thường có các cạnh khác nhau có chung cách tính chu vi là tổng của 3 cạnh cộng lại. Chu vi của một tam giác thường bằng tổng ba cạnh. Công thức tính chu vi tam giác thường là P = a + b + c. Trong đó: a, b, c lần lượt là 3 cạnh của tam giác.
Ví dụ: Tính chu vi tam giác đều ABC khi độ dài các cạnh lần lượt là 2, 3, 4 cm.
Trả lời: Vì đề bài cho độ dài 3 cạnh của một tam giác nên ta áp dụng công thức P = a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 (cm). Vậy chu vi tam giác đã cho là 9 cm.
b. Tính chu vi tam giác vuông
Hình có 3 cạnh và 3 góc vuông là tam giác vuông. Việc tính chu vi của một tam giác vuông dựa trên công thức sau:
P = a+b+h
Ở đó:
+ A, B là hai cạnh của tam giác vuông đó.
+ h là chiều cao của tam giác nối từ đỉnh xuống đáy của hình.
c. Công thức tính chu vi tam giác cân
Chu vi của tam giác cân được tính theo công thức: P = a + b + c
Vì là hình vuông hai cạnh nên nó sẽ được tính là 2a + c hoặc 2b + c.
d. Công thức tính chu vi tam giác đều
Tam giác đều là hình có 3 cạnh bằng nhau nên công thức tính chu vi sẽ là P = ax 3 = bx 3 = cx 3.
Vậy chu vi của một tam giác nói ngắn gọn là tổng ba cạnh của tam giác đó. Tuy mỗi tam giác đều có những đặc điểm, tính chất riêng nhưng trên tổng thể chu vi sẽ có những cách tính tổng tương ứng.
2.5. Tính chu vi hình bình hành
Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. Nó là một dạng đặc biệt của hình thang có các góc đối diện bằng nhau. Do đó, chu vi của hình bình hành bằng tổng của từng cặp cạnh kề nhau nhân với 2. Hay chu vi của hình bình hành bằng tổng độ dài của bốn cạnh của hình.
Ta có công thức tính chu vi sau: C = 2(a + b). Ở đó:
+ a, b: là hai cạnh kề nhau bất kỳ của hình bình hành.
C là kí hiệu cho chu vi của hình bình hành.
Ví dụ: Tính chu vi hình bình hành có cạnh a = 4 cm, b = 8 cm.
Trả lời: Bài toán đã cho hình bình hành có 2 cạnh kề nhau nên ta áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành là C = 2(a + b) = 2(4 x 8) = 2 x 12 = 24 (cm )
Vậy chu vi phần hình bình hành là 24 cm.
2.6. Chu vi và cách tính chu vi hình thang
Hình thang là tứ giác lồi có hai cạnh đáy song song và các cạnh còn lại song song. Trong đó có hình thang vuông có 1 góc vuông bằng 90 độ và hình thang cân có 2 góc kề đáy bằng nhau.
Do đó, tổng độ dài của hai phần dưới và hai cạnh bên là chu vi của hình thang. Tức là chu vi của hình thang sẽ bằng tổng tất cả các cạnh cộng lại.
Công thức tính chu vi hình thang như sau:
P = a + b + c + d
Ở đó:
+ P là kí hiệu chu vi hình thang
+ a, b, c, d là các cạnh của hình thoi.
Ví dụ: Tính chu vi hình thang biết độ dài đáy lớn là 10 cm, đáy nhỏ là 8 cm, độ dài hai cạnh bên lần lượt là 6 cm và 9 cm.
Trả lời: Bài toán cho biết độ dài của 2 đáy và 2 cạnh nên áp dụng công thức tính chu vi hình thang ta có: P = a + b + c + d = 10 + 8 + 6 + 9 = 33 (cm) )
Vậy chu vi hình thang đó là 33 cm.
Xem thêm: Quản trị bán hàng là gì – Lương của quản trị bán hàng là bao nhiêu?
Ghi chú: Tính chu vi hình thang cân hoặc hình thang cân, hình thang vuông có đáy bằng tổng 2 đáy và 2 cạnh cộng lại.

Tóm lại, chu vi hình học trong toán học sẽ là tổng của các cạnh cộng lại tương ứng. Nếu là hình tam giác thì nó sẽ là tổng của 3 cạnh cộng lại, nếu là hình chữ nhật thì hình vuông sẽ là tổng của 4 cạnh cộng lại… Tuy nhiên, mỗi hình sẽ có những tính chất khác nhau mà chu vi cũng phụ thuộc vào đó. . Có các công thức tương ứng mà bạn cần ghi nhớ. Nhưng nhìn chung các bạn chỉ cần hiểu chu vi là tổng độ dài các đoạn thẳng bao quanh hình phẳng để dễ hiểu hơn. Ngoài ra, mỗi hình sẽ có những tính chất đặc biệt riêng để phân biệt với các hình khác mà bạn cần nắm rõ để dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu chu vi hình, tính chu vi dễ dàng hơn.
Tóm lại, chu vi là gì và cách tính chu vi các dạng toán hình học trên là những kiến thức quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong chương trình học mà các em cần ghi nhớ.
Hy vọng thông qua bài viết Chu Vi Kí Hiệu Là Gì Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.