Đồng không chỉ được biết đến là kim loại được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày mà các hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng dụng thiết thực trong đời sống. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về hợp chất đồng:
1. Cu(OH)2 là gì?
Đồng là một trong những kim loại thông dụng và quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, có ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Đồng là kim loại có khả năng kết hợp với nhiều hóa chất khác để tạo ra hợp chất có ứng dụng cao, trong đó có Cu(OH)2.
Đầu tiên, họ tìm hiểu về Đồng?
– Đồng là nguyên tố hóa học trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử 29. Đồng là kim loại rất dẻo, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Trên thực tế chúng ta có thể thấy đồng thường được dùng làm lõi dây dẫn điện cũng như dùng để đúc xoong nồi, vật liệu xây dựng và đồng cũng là một số thành phần của nhiều hợp kim kim loại khác nhau.
– Ký hiệu: Cu
– Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hoặc [Ar]3d104s1.
– Số hiệu nguyên tử: 29
– Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol
– Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 29
+ Nhóm: IB
+ Chu kỳ: 4
– Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.
– Độ âm điện: 1,9
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về hợp chất đồng và ứng dụng của chúng:
Đồng hiđroxit (II) là hợp chất vô cơ có công thức hóa học Cu(OH)2, là chất rắn màu xanh lam, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng.
Công thức phân tử: Cu(OH)2
Công thức cấu tạo: HO–Cu- OH
2. Cu(OH)2 có kết tủa không?
Đồng kết tủa khi đồng(II) hiđroxit kết hợp với ion Cu2+ và hiđroxit (OH-) để tạo ra kết tủa Cu(OH)2.
Phương trình ion như sau: Cu2+ + OH- → Cu(OH)2
Kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh lam.
Ghi chú: Cu(OH)2 tan được trong dd NaOH đặc
3. Kết tủa Cu(OH)2 có màu gì?
Theo phương trình hóa học đã cho ở trên ta thấy kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh lam.
4. Tính chất hóa học của Cu(OH)2:
Cu(OH)2 có tất cả các tính chất hóa học của hiđroxit không tan:
Chúng phản ứng với axit
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4+ 2H2O
phản ứng nhiệt phân
Cu(OH)2 CuO + H2O
Tạo phức, tan trong dung dịch amoniac
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Chúng tạo phức, tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm -OH lân cận:
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
5. Ứng dụng của Cu(OH)2:
– Dung dịch đồng (II) hiđroxit trong amoniac, có khả năng hòa tan xenlulozơ. Tài sản này làm cho giải pháp này được sử dụng trong sản xuất rason.
– Được sử dụng rộng rãi trong ngành nuôi cá cảnh nhờ khả năng diệt ngoại ký sinh trùng trong cá, kể cả cá nuôi, cá biển mà không làm chết cá.
– Đồng (II) hydro được sử dụng như một chất thay thế cho hỗn hợp Bordeau, nhiều loại thuốc diệt nấm và thuốc diệt tuyến trùng.
Hy vọng thông qua bài viết Cu(OH)2 có kết tủa không? Tính chất hóa học của Cu(OH)2? Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.