1. Giấy chứng nhận độc thân dùng để làm gì?
Giấy xác nhận độc thân (Giấy chứng nhận hộ tịch) là giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục hành chính. Tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định rõ Giấy xác nhận tình trạng độc thân độc thân được sử dụng trong trường hợp muốn đăng ký kết hôn và với mục đích khác, cụ thể:
– Thủ tục đăng ký kết hôn:
Theo điểm d khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình thì việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm là điều kiện quan trọng khi nam, nữ kết hôn. Trong trường hợp một người kết hôn với người khác là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.
Đồng thời, theo điểm 2, điều 2 nghị định 123/2015, bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải xuất trình khi đăng ký kết hôn.
Từ những quy định trên có thể thấy Giấy xác nhận tình trạng độc thân là giấy tờ quan trọng phải có trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào văn bản này để xác định các bên có quyền kết hôn hay không.
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn, cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp cho đương sự một bản và phải ghi rõ họ, tên, năm sinh, quốc tịch và các giấy tờ cần thiết. Nhân thân của người dự định kết hôn, nơi dự định kết hôn (Khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2020).
– Dùng để mua bán, chuyển nhượng đất đai:
Theo quy định tại Điểm 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình thì quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ, chồng trừ những trường hợp pháp luật có quy định. Vì vậy, khi mua bán đất nhất thiết phải có chữ ký của cả vợ và chồng.
Mặt khác, Luật đất đai 2013 không bắt buộc phải ghi tên vợ và chồng trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên để xác định đây là tài sản chung hay riêng để thực hiện các thủ tục liên quan đến việc mua bán đất đai, cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan chức năng sẽ yêu cầu cả giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…
– Dùng để vay ngân hàng:
Ngoài việc dùng để đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận độc thân còn được dùng để hoàn thiện hồ sơ vay vốn ngân hàng. Đặc biệt, anh phải trình bày rõ mục đích sử dụng để vay tiền chứ không phải dùng để đăng ký kết hôn.
Ví dụ: Trường hợp cấp tín dụng ghi “… dùng để làm thủ tục vay, không có giá trị đăng ký kết hôn”.
2. Mẫu giấy xác nhận độc thân mới nhất và cách điền
Ví dụ về bằng cử nhân ban hành tại Thông tư 04/2020/TT-BTP:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi tất cả các cấp hành chính).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: UBND phường Mai Động).
(3) Ghi rõ họ, tên, họ của cơ quan đăng ký hộ tịch thành phố hoặc cán bộ lãnh sự được phân công tham mưu giải quyết.
(4) Ghi rõ họ, tên, họ của người được cấp Giấy chứng nhận hộ tịch.
3. Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng độc thân
3.1. Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015, cá nhân có đơn đề nghị cơ quan nhà nước sau đây cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân:
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của công dân nước ngoài, người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam nếu có nhu cầu.
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân đăng ký tạm trú nếu công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú nhưng đã đăng ký tạm trú.
Ngoài ra, người nộp đơn có thể nộp đơn xin giấy xác nhận độc thân thông qua Dịch vụ công của địa phương nơi họ thường trú. Chẳng hạn, hộ khẩu thường trú tại Hà Nội có thể làm thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân tại Dichvucong.hanoi.gov.vn.
3.2. Cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015 thì người yêu cầu phải chuẩn bị những giấy tờ sau để làm thủ tục cấp giấy xác nhận độc thân:
– Tờ khai.
– Nếu vợ hoặc chồng đã kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc vợ hoặc chồng này đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp các giấy tờ hợp lệ để chứng minh như bản án hoặc quyết định ly hôn, giấy chứng tử.
– Bản sao Giấy chứng nhận ly hôn nếu công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy hôn ở nước ngoài sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. đăng ký vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn đã định cư ở nước ngoài.
– Nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu bạn xin cấp lại Giấy này vì mục đích khác hoặc Giấy đã hết hạn sử dụng.
Trường hợp không nộp, đương sự phải nêu rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch trao đổi bằng văn bản với nơi đã đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.
Trường hợp không nhận được kết quả hoặc không xác minh được thì đương sự có thể làm Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
3.3. Cách đăng ký xác nhận tình trạng độc thân trực tuyến
Bước 01: Mang theo toàn bộ giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân (chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính). Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ cần những giấy tờ liên quan.
Bước 02: Truy cập Dichvucong.hanoi.gov.vn/Dichvucong.danang.gov.vn… và đăng nhập tài khoản.
Bước 03: Chọn “đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại huyện/quận/thành phố”
Bước 04: Chọn các mục “Quận, huyện, thành phố”; “Cánh đồng”; “Tổ dân phố, thị trấn, thành phố”; “Mức độ”
Bước 05: Điền đầy đủ các thông tin vào Tờ khai Giấy chứng nhận kết hôn.
Các mục có dấu * là các mục bắt buộc phải điền các thông tin theo yêu cầu. đồng thời đính kèm ảnh chụp các thư từ, tài liệu nhận được ở cuối bản tường trình.
Bước 06: Kiểm tra kỹ thông tin để đảm bảo thông tin bạn vừa nhập là chính xác.
Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”. Nếu muốn in bảng kê chọn “In biểu mẫu”; ngược lại chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
Bước 07: Sau khi kiểm tra thông tin, nhấn “Finish” để hoàn tất quá trình đăng ký.
Sau khi hoàn tất việc đăng ký trực tuyến, người xin xác nhận tình trạng hôn nhân lưu lại mã hồ sơ để kiểm tra tình trạng chờ xác nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Lưu ý: Bài viết này của tác giả đăng trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến Hà Nội, trường hợp bạn đọc cư trú tại Đà Nẵng, TP.HCM. Hồ Chí Minh…, sẽ được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của địa phương.
Xem thêm: Tại sao cần lấy chứng chỉ cử nhân? Thủ tục như thế nào?
4. Giấy chứng nhận độc thân có giá trị bao lâu?
Tại điểm 2 điều 12 thông tư 04/2020 về cấp giấy chứng nhận hộ tịch có nêu rõ:
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị tính đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Do đó, tài liệu này sẽ có giá trị sử dụng:
– Thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân; HOẶC
– 06 tháng kể từ ngày cấp.
Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2022 mà ngày 10/02/2022 người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị đến ngày 10/02/2022.
Đây là câu trả lời về Giấy chứng nhận độc thân và thủ tục cấp. Nếu còn thắc mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ và giải đáp.
Hy vọng thông qua bài viết Giấy chứng nhận độc thân dùng để làm gì? Xin cấp thế nào? Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.