H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O | H2SO4 ra K2SO4

Rate this post

Phản ứng H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O

H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O |  H2SO4 thành K2SO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng của H2SO4 với K2SO4

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

2. Điều kiện để H2SO4 phản ứng với K2SO4

Nhiệt độ bình thường

3. Bản chất chất phản ứng

3.1. Bản chất của H2SO4 (Axit Sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh có đầy đủ các tính chất của axit thường nên có thể phản ứng với bazơ tạo thành muối mới và nước.

3.2. Bản chất của KOH (Kali Hydroxit)

KOH là một bazơ mạnh phản ứng với axit.

4. Tính chất hóa học của KOH

KOH là một bazơ mạnh có khả năng làm đổi màu các chất chỉ thị như làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

4.1. Phản ứng với oxit axit

Ở nhiệt độ phòng, KOH phản ứng với SO2, CO2,…

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

4.2. Chúng phản ứng với axit

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

4.3. hiệu ứng kim loại

KOH phản ứng với kim loại cứng để tạo thành bazơ mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

4.4. hiệu ứng muối

KOH phản ứng với muối tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

4.5. KOH chất điện li mạnh

KOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion K+ và OH- trong nước.

4.6. KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit và hiđroxit của chúng là chất lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit và hiđroxit của chúng là chất lưỡng tính như nhôm, kẽm, v.v.

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

4.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

Tham Khảo Thêm:  Dầu oliu (extra Olive oil)

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Tính chất hóa học của H2SO4

5.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm đổi màu quỳ tím.
  • Phản ứng với các kim loại trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước.

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 phản ứng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

5.2. H2SO4 đậm đặc

Axit sunfuric đặc là một axit mạnh, là chất oxi hóa mạnh, có những tính chất hóa học đặc biệt như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mẩu Cu vào H2SO4 sinh ra dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra mùi hắc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Chúng phản ứng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Phản ứng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính chất ưa nước đặc trưng như cho H2SO4 vào cốc đường, sau phản ứng đường sẽ chuyển sang màu đen và nổ theo phương trình hóa học sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

6. Bài tập thực hành

Câu hỏi 1. Loạt cơ sở bị phân hủy ở nhiệt độ cao

A. Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)2, Zn(OH)2

B. Fe(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Zn(OH)2

C. Zn(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2

D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2

Câu trả lời:

Tham Khảo Thêm:  PPA là gì? Các lĩnh vực sử dụng PPA

Trả lời: một cách dễ dàng

Câu 2. Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Cu, Fe, Zn

B. Zn, Ag, Fe

C. Ag, Fe, Zn

D. Al, Fe, Zn

Câu trả lời:

Trả lời: một cách dễ dàng

Giải thích:

Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Al, Fe, Zn

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4+ H2

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

Câu 3. Trung hòa 150 ml dung dịch H2SO4 1 M bằng V ml dung dịch KOH

A. 200ml

B. 250ml

C. 300ml

D.350ml

Câu trả lời:

Trả lời:

Giải thích:

H2SO4+ 2KOH → K2SO4 + 2H2O.

Có nH2SO4 = CM. V = 1. 0,15 = 0,15 mol

→ nKOH = 2nH2SO4 = 2. 0,15 = 0,3 (mol)

→ VKOH = n/CM = 0,3/1 = 0,3 lít = 300 ml

Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn như phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

B. KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O.

C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Câu trả lời:

Trả lời:

Giải thích:

OH- + H+ → H2O

A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

C. OH- + H+ → H2O

D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Câu 5. Pha dung dịch chứa Ca2+; OH− 0,06 mol và K+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

A. 2 gam

B. 4 gam

C.6 gam

D. 5 gam

Câu trả lời:

Trả lời: hoặc

Giải thích:

Áp dụng phí lưu trữ

2nCa2+ + nK+ = nOH−

=>2.nCa2+ + 1.0,02 = 1.0,06 => nCa2+ = 0,02 (mol)

HCO3− + OH− → CO32− + H2O

=> nCO32- = 0,07 => nCO32- > nCa2+

nCaCO3 = nCa2+= 0,02 mol

=> mCaCO3↓ = 0,02.100 = 2 (g)

Tham Khảo Thêm:  Hãy viết bài văn miêu tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào một ngày hè

Câu 6. Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc, bạn làm như sau:

A. Rót từng giọt nước vào axit.

B. nhỏ axit vào nước.

C. Cho đồng thời nước và axit vào.

D. cả 3 cách trên đều được.

Câu trả lời:

Trả lời: BỎ

Giải thích:

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc ta làm như sau: nhỏ giọt axit vào nước.

Câu 7. Cho các chất sau: NaOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Chất nào phản ứng được với dung dịch axit clohidric?

A. NaOH, CaO, Mg

B. NaOH

C. Mg

D.NaCl.

Câu trả lời:

Trả lời: hoặc

Giải thích:

Tính chất hóa học của axit

Biến quỳ tím thành quỳ đỏ.

+ Phản ứng với các kim loại trước H trong dãy phản ứng hoá học tạo muối và khí H2.

+ Phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

+ Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

+ Phản ứng với muối tạo muối mới và axit.

Những chất có thể phản ứng với axit HCl là NaOH, CaO, Mg.

phương trình hóa học

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 8. Hai chất phản ứng với nhau tạo thành sản phẩm khí:

A. Bari oxit và axit sunfuric loãng

B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng

C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng

D. Bari clorua và axit sunfuric loãng

Câu trả lời:

Trả lời:

Giải thích:

Phương trình hóa học: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2↑

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CaO + CO2 → CaCO3

CaO + HCl → CaCl2 + H2O

Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + H2O

CaCO3 → CaO + CO2

Hy vọng thông qua bài viết H2SO4 + KOH → K2SO4 + H2O | H2SO4 ra K2SO4 Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.

Related Posts

Mol Là Gì, Cách Tính Khối Lượng Mol Và Thể Tích Mol Của Chất Khí

Mol là lượng chất chứa 6,1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó, đây là đại lượng được các nhà khoa học đề xuất để có…

Bột nở là gì? Công dụng, cách dùng và cách phân biệt

hít vào là nguyên liệu quen thuộc mà mọi đầu bếp, thợ làm bánh, bà nội trợ hay người yêu ẩm thực đều biết và thường xuyên…

Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

1. Khởi tố vụ án hình sự cần những gì? Tại Điều 41 Luật lý lịch phiên tòa 2009 quy định hai loại Phiếu lý lịch phiên…

Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

1. Khởi tố vụ án hình sự cần những gì? Tại Điều 41 Luật lý lịch phiên tòa 2009 quy định hai loại Phiếu lý lịch phiên…

Chú bán ếch ở lại làm chi? Kết quả kinh hãi trong bài hát “Bắc Kim

Người bán ếch bị bỏ mặc cho người bán dầu! Trong bài “Bắc Kim Thang” “Bắc kim thang khổ bí…” Thuở nhỏ, đứa trẻ nào cũng ngâm…

Phương pháp RFA điều trị viêm lộ tuyến có thực sự hiệu quả không?

Phương pháp RFA được công nhận là phương pháp điều trị viêm tuyến giáp hiện đại và hiệu quả nhất hiện nay. Vậy phương pháp RFA điều…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *