Trong bài viết này, IZONE xin giới thiệu đến các bạn một động từ B2 thường được sử dụng trong cả nói và viết – do dự. Hesitate có nhiều nghĩa cũng như cấu trúc khác nhau. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về từ ngần ngại và trả lời câu hỏi “ngần ngại với V hoặc Ving“.
Định nghĩa của sự do dự
ngần ngại (v) chậm nói hoặc hành động vì bạn cảm thấy không an toàn hoặc lo lắng
=> ngần ngại nói hoặc làm vì cảm giác không chắc chắn hoặc hồi hộp
Ví dụ:
- Cô ấy dường như do dự một giây trước khi bước vào phòng
- Tôi cảm thấy muốn nhắn tin lại cho anh ấy vì tôi nhớ tất cả những gì anh ấy đã làm với tôi
do dự (v) ngần ngại làm điều gì đó, đặc biệt là vì bạn không chắc chắn rằng điều đó là đúng hoặc phù hợp
Lo lắng về việc làm điều gì đó, đặc biệt là khi bạn không chắc liệu đó có phải là điều đúng đắn hay đúng đắn hay không
Ví dụ:
- Đừng ngần ngại gọi cho tôi nếu bạn có bất kỳ mối quan tâm
- Anh ấy tự tin đến mức không bao giờ ngần ngại nói lên suy nghĩ của mình
Cấu trúc và cách sử dụng Hesitate
Tôi lưỡng lự về/về điều gì đó
Ví dụ: Khi anh ấy do dự về món ăn của mình, người phục vụ nhìn anh ấy với vẻ thiếu kiên nhẫn.
ngần ngại làm điều gì đó
Ví dụ:
- Tôi không ngần ngại làm việc với John
- Tôi đã không do dự một giây phút để nhận công việc
do dự về/nếu, làm thế nào, v.v…: do dự về việc phải làm hoặc do dự vì bạn không biết phải làm gì
Ví dụ:
- Cô đứng đó, lưỡng lự không biết có nên nói thật với anh hay không.
- Trong một giây, tôi do dự không biết làm thế nào để giúp bạn mình
+ khẩu ngữ: dùng sau đối thoại
Ví dụ:
- “Tôi không làm hại cô ấy,” cô ngập ngừng (“Tôi không đánh cô ấy, cô ấy do dự)
- “Chúng ta cần thâm nhập thị trường Trung Quốc để tạo thêm doanh thu,” CEO ngập ngừng (“Chúng ta cần thâm nhập thị trường Trung Quốc để tạo thêm doanh thu,” CEO lo lắng)
Do dự về v hay ving?
Do dự trên V hoặc Ving? Trong ngữ pháp tiếng Anh, Hesitate được theo sau bởi một động từ với “to”. Do đó, sẽ không có trường hợp Hesitate được theo sau bởi động từ V-ing
ngần ngại + to V: do dự/miễn cưỡng làm điều gì đó
Ví dụ:
- Giám đốc ngân hàng miễn cưỡng phê duyệt khoản vay. (Giám đốc ngân hàng miễn cưỡng chấp nhận khoản vay)
- Mặc dù tôi đã hoàn thành bài luận của mình 30 phút trước, tôi vẫn do dự để nộp nó (Mặc dù tôi đã hoàn thành bài luận của mình 30 phút trước, tôi vẫn do dự để nộp nó)
>>> Xem thêm:
Hi vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu được mọi khía cạnh của động từ do dự và biết”ngần ngại đến thăm hoặc ving“. Hãy đón chờ những bài viết bổ ích tiếp theo của IZONE nhé!
Hy vọng thông qua bài viết Hesitate to v hay ving? – Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.