Việc lập hồ sơ tội phạm lần 2 có đúng thẩm quyền không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu tố tụng hình sự số. .
Như vậy, đối với cá nhân muốn xin vào hồ sơ tội phạm số 2 thì phải tự mình thực hiện.
Thủ tục lập hồ sơ tội phạm số. 2
Căn cứ: Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số. 2 đối với các cơ quan tiến hành tố tụng.
Cơ quan công tố sẽ áp dụng hồ sơ tội phạm số 2 như sau:
– Gửi văn bản đề nghị đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú;
– Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản yêu cầu. gửi đến Chính phủ Trung ương.luật học quốc gia.
Văn bản yêu cầu phải nêu rõ các thông tin về cá nhân đó, bao gồm: Họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, tên chồng. .
Ghi chú: Trong trường hợp cấp thiết, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu công bố biên bản phiên tòa qua điện thoại, fax hoặc hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu. để cấp thẻ hồ sơ tội phạm.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng minh tư pháp số. 2 cho cá nhân
Đối tượng phải cấp Giấy chứng minh tố tụng hình sự số. 2, tiếp tục với các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải nộp:
– Tờ trình yêu cầu trả phiếu ghi biên bản phiên tòa;
– Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch;
– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh thường trú, tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch (từ ngày 01/7/2021 không cần sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh thường trú, tạm trú).
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Công dân Việt Nam chịu sự điều chỉnh của Sở Tư pháp nơi thường trú; nếu không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp lưu trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải nộp cho Sở Tư pháp nơi cư trú; nếu đã rời khỏi Việt Nam thì nộp vào Trung tâm Hồ sơ Tòa án quốc gia.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy hẹn.
Thời hạn cấp phiếu ghi biên bản phiên tòa là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nước hoặc có thời hạn ở nước ngoài, người nước ngoài thì trong trường hợp cần xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích , thời hạn. không quá 15 ngày.
(Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu).
Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, phí cung cấp thông tin về hồ sơ tội phạm là 200.000 đồng/lần/người.
Lệ phí cấp thẻ tòa án đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ là 100.000 đồng/lần/người.
(Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo; người dân ở các xã đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu không phải nộp phí).
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên cấp 2 bản trong một lần đề nghị thì từ bản thứ 3, cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/thẻ.
Nếu bạn vẫn gặp sự cố, vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ chi tiết.
Hy vọng thông qua bài viết Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 nhanh nhất Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.