aptomat là tên gọi chung của thiết bị đóng cắt tự động (bộ ngắt mạch). Trong tiếng Anh, công tắc là Circuit Breaker (viết tắt là CB). Aptomat có chức năng bảo vệ quá tải, ngắn mạch trong hệ thống điện. Một số dòng Aptomat có thêm bộ phận bảo vệ chống dòng điện xâm nhập gọi là aptomat chống sét hay aptomat chống sét lan truyền. Aptomat đôi khi còn được gọi tắt là Át.
Bạn đang xem: Ký hiệu c20 trong aptomat là gì
Hình ảnh: Aptomat MCCB Schneider
Phân loại Aptomat:
1/ Phân loại theo cơ cấu:
– Cầu dao loại nhỏ (MCB) Aptomat: Bảo vệ quá tải, ngắn mạch.
Ảnh: Aptomat dạng chíp MCB của LS
– Khối Aptomat MCCB (Molded Case Circuit Breaker): Bảo vệ quá tải, ngắn mạch.
Hình ảnh: Aptomat khối Mitsubishi MCCB
2/ Phân loại theo chức năng:
– Cầu dao thường (bảo vệ quá tải, ngắn mạch): MCB, MCCB
– Cầu dao bảo vệ dòng rò: RCCB (Residual Current Circuit Breaker – cầu dao chống dòng rò dạng tép), RCBO (Residual Current Circuit Breaker with Overcurrent Protection – cầu dao bảo vệ dòng rò và quá tải dạng tép). tôm ), ELCB (Earthcuit Leakage Circuit Breaker – aptomat có chức năng bảo vệ dòng rò và bảo vệ quá tải block).
3/ Phân loại theo số pha/số cực:
– Aptomat 1 pha: 1 trụ
– Aptomat 1 pha + trung tính (1P+N): 2 cực
– Aptomat 2 pha: 2 cực
– Aptomat 3 pha: 3 cực
– Aptomat 3 pha + trung tính (3P+N): 4 cực
– Aptomat 4 pha: 4 cực
4/ Phân loại theo dòng điện ngắn mạch:
– Dòng cắt thấp: thường dùng trong dân dụng. Ví dụ MCCB NF125-CV 3P 100A của Mitsubishi có dòng điện cắt là 10 kA.
– Đường cắt tiêu chuẩn: được sử dụng phổ biến trong công nghiệp. Ví dụ MCCB NF125-SV 3P 100A của Mitsubishi có dòng điện cắt là 30 kA.
– Dòng cắt cao: thường được sử dụng trong công nghiệp và các ứng dụng đặc biệt. Ví dụ MCCB NF125-HV 3P 100A của Mitsubishi có dòng điện cắt là 50 kA.
5/ Phân loại theo khả năng điều chỉnh dòng:
– Aptomat có dòng định mức không đổi. Ví dụ MCCB NF400-SW 3P 400A của Mitsubishi có dòng định mức là 400A thì không thay đổi được.
– Aptomat điều chỉnh dòng định mức. Ví dụ MCCB NF400-SEW 3P 400A của Mitsubishi có dòng định mức có thể điều chỉnh từ 200A – 400A.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu về MCB và MCCB Aptomat.
Cấu tạo của Aptomat:
Cầu dao (MCB hay MCCB) thường được cấu tạo với 2 cấp tiếp điểm (tiếp điểm chính và hồ quang) hoặc 3 cấp tiếp điểm (chính, phụ, hồ quang).
Khi đóng mạch, tiếp điểm hồ quang được đóng trước, sau đó là tiếp điểm phụ và cuối cùng là tiếp điểm chính. Ngược lại, khi mạch bị ngắt, đầu tiên tiếp điểm chính được mở, sau đó là tiếp điểm phụ và cuối cùng là tiếp điểm hồ quang. Như vậy hồ quang chỉ cháy ở tiếp điểm hồ quang nên bảo vệ được tiếp điểm chính để dẫn dòng điện. Sử dụng các tiếp điểm phụ bổ sung để ngăn phóng điện hồ quang và làm hỏng các tiếp điểm chính.
Xem thêm: Từ điển tiếng Anh Cambridge: Định nghĩa, Ngữ pháp tiếng Anh
Hình ảnh: Cấu tạo của Aptomat MCB Schneider
Hình ảnh: Cấu tạo Aptomat MCCB Schneider
Nguyên lý hoạt động của Aptomat:
Ở trạng thái bình thường sau khi kích hoạt, Aptomat được giữ ở trạng thái tiếp điểm đóng nhờ móc 2 ăn khớp với móc 3 cùng cụm contactor động. Bật Aptomat ở trạng thái ON, với dòng điện định mức của nam châm điện 5 và phần ứng 4 không có sự giám sát.
Khi mạch điện bị quá tải hoặc ngắn mạch, lực hút điện từ trong nam châm điện 5 sẽ kéo phần ứng 4 xuống làm móc 3 nhả ra, móc 5 thả tự do, lò xo 1 nhả ra dẫn đến mở xupáp. Aptomat tiếp điểm, mạch bị cắt.
Thông số kỹ thuật của Aptomat:
– In: Định mức điện năng. Ví dụ: MCCB 3P 250A 36kA, In = 250A.
– tôi: là dòng điện hoạt động quy định trong phạm vi cho phép của Aptomat. Ví dụ, bộ điều chỉnh dòng điện 250A có thể được điều chỉnh từ 125A đến 250A.
– wa: Điện áp làm việc định mức.
– Chạy trốn: Dòng điện cắt ngắn mạch là khả năng của tiếp điểm chịu được dòng điện lớn nhất trong 1 giây.
– Icw: Khả năng chịu dòng điện ngắn mạch trong 1 đơn vị thời gian.
– IC: khả năng cắt dòng điện khi xảy ra sự cố thiết bị. Công suất này tùy thuộc vào từng hãng do công nghệ sản xuất khác nhau. Ví dụ cùng một nhà sản xuất có 2 loại MCCB: Ics = 50%Icu và Ics = 100%Icu.
– cha: Chuyến đi tăng cường (đang hoạt động)
– AF: Frame Amps (khung hiện tại). Ví dụ: NF250A 3P 200A và NF250A 3P 250A đều có AF=250A, nhưng một cái sẽ hoạt động khi dòng điện vượt quá AT=200A, cái còn lại sẽ hoạt động khi dòng điện vượt quá AT=250A. Thông số AT/AF cho biết công suất của tiếp điểm chuyển đổi. Ví dụ Aptomat 250AT/400AF sẽ có độ bền cao hơn Aptomat 250AT/250AF, kích thước của Aptomat 400AF cũng lớn hơn, giá thành cao hơn.
– bìa đặc trưng: là đường đặc tính bảo vệ CB (CB selectivity curve). Đây là thông số rất quan trọng, quyết định đến việc chọn CB ở đâu trong hệ thống điện.
– Độ bền cơ/điện: Số lần chuyển mạch cơ cho phép/số lần chuyển mạch điện cho phép.
Hy vọng thông qua bài viết Ký Hiệu C20 Trên Aptomat Là Gì, Cầu Dao Tự Động Loại 1 Cực C20 Cakhia TV trang web trực tiếp bóng đá miễn phí sẽ giúp ích được quý bạn đọc.